Share123.vn thông báo: Kể từ ngày 01/03/2019 chúng tôi sẽ chuyển hệ thống sang Webseo.com.vn, quý khách mua Template blogspot đẹp có thể truy cập vào hệ thống mới tại đây
Đăng bởi Huy Tập lúc 20/8/13 0
Thuật ngữ và định nghĩa dùng trong xây dựng liên kết
Khi nói hoặc viết về xây dựng liên kết, bất cứ ai trong chúng ta thường có xu hướng sử dụng những thuật ngữ mà chúng ta nghĩ rằng nó rất phổ biến và dễ hiểu. Chúng ta thường sử dụng những thuật ngữ như trong câu "CTR trên trang đầu tiên của SERP hiệu quả hơn là trên trang thứ 2" hoặc như "làm thế nào khi nội dung của tôi không được index trong bộ máy tìm kiếm"

Tuy nhiên, đối với những người mới vào nghề hoặc mới tìm hiểu về xây dụng liên kết (trong đó bao gồm cả những người mới tìm hiểu về xây dựng liên kết và những khách hàng đang tìm kiếm nhưng dịch vụ về liên kết), bài viết sau đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về các thuật ngữ và định nghĩa của chúng trong xây dựng liên kết. Các thuật ngữ được sắp xếp từ A đến Z
A - AC Rank, Actual PageRank, Anchor Text

AC Rank [A Citation Rank]

Cách đánh giá mức độ quan trọng của một website của công cụ SEO Majestic, trên thang điểm từ 0 đến 15. Nó có thể được coi như một cách đánh giá PageRank của Google và được sử dụng trong rất nhiều các công cụ phân tích về liên kết. AC Rank là viết tắt của A Citation Rank

Actual PageRank

Giá trị thực sự của một trang web với Google. Nó không phải là những gì bạn có thể nhìn thấy trên một công cụ hoặc trên thanh công cụ của bạn. Vì nó không được cập nhật thường xuyên trên các công cụ, nên các công cụ đó không thể đánh giá một cách chính xác giá trị thực sự của một trang web.

Anchor text

Các văn bản nội dung bên trong của một anchor (<a> anchor text </ a>), được thiết kế để cung cấp một thông tin khai quát về nội dung bạn đang trỏ đến. Các yếu tố của một anchor text bao gồm một thuộc tính href mà chỉ định mục tiêu của liên kết. Các yếu tố của anchor text còn thường xuyên được gọi là các thẻ anchor

B - Backlink Profile, Bait, Bing, Blekko, Blog Network, Broken Link

Backlink Profile

Một thuật ngữ dùng để mô tả tất cả các liên kết đến một trang web từ các nguồn khác chứ không phải liên kết do chính website đó tạo ra.

Bait [Link Bait]

Nội dung được thiết kế đặc thù để thu hút các liên kết tự nhiên.

Bing

Một công cụ tìm kiếm khác mà người dùng hay sử dụng bên cạnh Google, thuộc sở hữu của tập đoàn Microsoft. Và trước đây là MSN search engine.

Blekko

Cũng là một công cụ thay thế tuyệt vời cho Google và tự hào là một công cụ tìm kiếm spam miễn phí. Một số tính năng tuyệt vời của công cụ này có thể giúp ích cho bạn khi xây dựng liên kết.

Blog Networks

Chính xác nó sẽ được viết là Networked Blog. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng liên kết, và được xem như một mạng lưới có uy tín. Các mạng lưới lớn khác (ví dụ, BuildMyRank) dấn đã bị mất giá và bị đánh bại bởi Blog Network

Broken Link Building

Quá trình tìm kiếm liên kết mà bị ảnh hưởng bởi những trang lỗi 404. Liên lạc với chủ các trang web bằng các liên kết này, và thuyết phục họ có một link khác thay thế trỏ đến website của bạn.

C - Content, Conversion, CTR

Content

Các vấn đề được trình bày bằng văn bản hoặc hình ảnh trong các trang website. Content cũng được sử dụng để mô tả những gì mà một thương hiệu tạo ra, cho dù đó là một bài đăng trên một trang web khác, một bài viết mà bạn đóng góp, một thông cáo báo chí, hoặc một Infographic.

Conversion

Thuật ngữ dùng để mô tả trường hợp mà người dùng thực hiện một hành động nhất định nào đó có giá trị cho chủ sở hữu trang web. Một số webmaster coi những email liên hệ như một conversion, trong khi những người khác thì chỉ coi một hành động bán hàng thực tế mới là một conversion

CTR [Click Through Rate]

Thuật ngữ thường sử dụng với PPC (Pay Per Click) nhưng nó trở nên phổ biến hơn khi sử dụng trong SEO. Nó được coi như một dấu hiệu để tạo nên thứ hạng cao cho một trang web. CTR được tính theo công thức: lấy số lần người dùng click vào trang kết quả để truy cập vào website của bạn, chia cho số lần website của bạn hiển thị trong những kết quả trên trang tìm kiếm, tỷ lệ này được tính theo phần trăm

DDeep Link Ratio, Deindexed, Directories, Drain Rank, Disavow Link

Deep Link Ratio

Tỷ lệ phần trăm của các liên kết đến các trang con của bạn so với các liên kết đến với trang chủ của bạn. Có nhiều quan điểm khác nhau về một tỷ lệ Deep Link Ratio lý tưởng

Deindexed

Trang web bị loại bỏ ra khỏi một công cụ tìm kiếm và không còn tồn tại trong cơ sở dữ liệu của công cụ tìm kiếm đó.

Directories

Directory là nghĩa thư mục web, là một trang web có chứa danh sách website, blog. Các directory thường được xếp hạng bằng sự phổ biến của chúng và sắp xếp theo từng chủ đề hoặc thể loại. Bạn nên thêm website của bạn vào các thư mục web, nó sẽ giúp tạo ra nhiều lượt truy cập đến website của bạn, đặc biệt là khi bạn mới bắt đầu.

Disavow Links Tool

Sử dụng công cụ này để thông báo với Google hay Bing liên kết mà bạn muốn họ bỏ qua, lờ đi qua trong cấu trúc backlink. Công cụ được tạo ra khi nhiều trang web của các webmaster bị ảnh hưởng bởi các liên kết xấu mà các liên kết này, chính họ cũng không thể kiếm soát nổi.

Drain Rank

Thuật ngữ này dùng để đề cập đến ý kiến: liên kết tới các website khác mà làm giảm thứ hạng của website của bạn

EEquity, External Link

Equity

Nhóm các liên kết trỏ đến website của bạn trong một thời điểm nhất định.

External Link

Liên kết từ website của bạn đến một website của một người khác. Một số người không follow những liên kết này để ngăn chặn khỏi việc chi phối những link juice

FFollowed Link, Footer Link, Footprint

Followed Link

Các liên kết mà cho phép gửi link juice đến một trang web khác. Với các mục đích xếp hạng, đó là những loại liên kết mà bạn mong muốn. Một liên kết mà không có thuộc tính rel = nofollow là một followed link

Footer Link

Liên kết xuất hiện trong phần cuối trang của một trang web, thường có trên mọi trang. Đó là thủ thuật mà các SEO-er hay lạm dụng để xây dựng liên kết, nhưng ngày nay thủ thuật này càng ngày càng trở nên vô ích. Tuy nhiên, vẫn còn có những footer link hợp pháp

Footprint

Cách xác định mô hình mẫu mà bạn đang sử dụng để xây dựng liên kết. Ví dụ, nếu 75 % các liên kết của bạn đến từ các trang web host không phải của US và tất cả đều trên blogrolls, đó là một footprint chất lượng. Một cấu trúc backlink "tự nhiên" không nên có nhiều footprint, do đó footprint có thể là một dấu hiệu không tốt cho một website. Tuy nhiên, bạn vẫn nên có nhưng footprint chất lượng (chẳng hạn như bạn có rất nhiều liên kết tuyệt vời và có thẩm quyền từ các nguồn tin uy tín vì trang web của bạn được liên tục được trích dẫn ở đó.)

GGoogle, Guest Posting và Graph

Google

Một công cụ tìm kiếm có tác động mạnh đến thị trường tìm kiếm. Gần như chúng ta, những người đang tham gia vào thị trường tìm kiếm thì đều biết Google muốn gì.

Graph [Link Graph]

Nói chung, Link Graph là một biểu đồ thể hiện của các liên kết của các một trang web. Nó có thể dùng để xác định loại thị trường riêng của trang web, và còn có thể dùng để xác định keyword, local ... Bạn có thể sử dụng một link graph để nghiên cứu tạo ra sức cạnh tranh nhằm xác định những gì người dùng đang làm và nhìn thấy mối quan hệ giữa website của bạn với người dùng. Đây là có thể là một định nghĩa phưc tạp nhưng đầy đủ nhất

Guest Posting

Một cách phổ biến của việc xây dựng liên kết là tạo ra nội dung mới. Nhiều trang web chủ động tuyển dụng những người dùng đăng bài cho họ và một số thì đăng bài theo nhu cầu khi có liên lạc của chủ website. Mục đích của guest posting là nâng cao tiếp xúc của một thương hiệu với một trang web khác. Nhưng phương pháp này nhanh chóng trở thành một phương pháp spam và bị lạm dụng. Tuy nhiên, khi thực hiện một cách chính xác, guest posting có thể mang lại cho bạn một lượng traffic tuyệt vời

H - Hashtag, Hidden Link, href

Hashtags

Sử dụng rộng rãi trên các mạng xã hội mạng xã hội để đề cập một tweet / bình luận với một cái gì đó. Nó thường bắt đầu với #. Đối với mục đích xây dựng liên kết, tìm kiếm hashtag trên Twitter rất hữu ích cho việc tìm kiếm những mục tiêu liên kết tiềm năng

Hidden text

Liên kết mà cố tình được mã hóa để không xuất hiện như một liên kết bình thường. Nó có thể được ẩn bằng cách sử dụng màu sắc văn bản giống như màu nền, đặt bên trong một hình ảnh không liên quan, cỡ chữ 0 . . . Đây được xem như một thủ thuật mà một khi website bạn bị phát hiện sử dụng thu thuật này, sẽ bị Google tấn công bằng một hình phạt nhất định.

href

Một thuộc tính HTML dùng để liệt kê các mục tiêu của một liên kết. Một ví dụ là <a href = "http://www.w3schools.com"> Visit W3Schools </ a>.

IImage Link, Internal Link, Inbound Link

Image Link

Một hình ảnh được liên kết đến một mục tiêu. Image link là một phần của hồ sơ liên kết tự nhiên, nhưng nó không bao gồm các anchor text như liên kết văn bản bình thường. Thay vào đó, họ sử dụng một văn bản thay thế để cung cấp thông tin về các mục tiêu liên kết.

Inbound Link

Liên kết đến trang web của bạn từ một trang web khác. Các anchor text của một inbound link sẽ thông báo với các công cụ tìm kiếm nội dung trang web của bạn, từ đó giúp bạn xếp hạng cho từ khóa đó.

Internal Link

Liên kết từ một trang đến một trang khác trên website của bạn

J - Juice

Juice

Thuật ngữ dùng để mô tả các lợi ích nhận được từ một liên kết, nó thường được dùng trong cụm từ “link juice”

K - Keyword

Keyword

Từ hoặc cụm từ mà bạn muốn được xếp hạng trong công cụ tìm kiếm. Họ nên có mặt trong các nội dung và các liên kết trỏ đến website của bạn

LLink Profile

Link Profile

Tập hợp tất cả các trang web mà bạn liên kết tới.

M - MozRank

Một phương pháp để đánh giá sự phổ biến của một trang web bằng phần mềm SEO được cung cấp Moz. Nó trở thành một yếu tố cần thiết để đánh giá một trang web mà được coi trọng gần như PageRank

N - Nofollowed Link
Nhưng liên kết này thường bao gồm thuộc tính rel = "nofollow" trong các mã liên kết. Nofollowed link được thiết kế để thông báo với Google: đây là một liên kết không có giá trị cho mục tiêu. Liên kết nofollow là không nên sử dụng với mục địch xếp hạng, nhưng là một yếu tố hoàn hảo để tăng lượng traffic

OOutbound Linking

Các liên kết từ website của bạn đến một website khác. Nhiều người không follow những liên kết để bảo tồn link juice. Nhưng thực tế, những liên kết này ngày càng được sử dụng phổ biến trong thời gian gần đấy

P - PageRank, Paid Links, Panda, Penguin

PageRank

Yếu tố đánh giá tầm quan trọng của một trang web của Google. Có sự khác nhau về tâm quan trọng của một website giữa đánh giá của bạn và Google

Paid Links

Thuật ngữ này đề cập đến các liên kết được mua và được đặt trên 1 website khác, với mục đích giúp xếp hạng trang web của người mua liên kết. Ngược lại, đó là một sự vi phạm nguyên tắc của Google và là một thủ thuật xấu. Paid Link có thể khiến cả những trang web bán và mua chúng bị ảnh hưởng bởi những hình phạt nặng tay từ Google. Nếu một liên kết đã được mua, nó cần được có dấu hiệu vơi một thuộc tính nofollow.

Panda

Một bản cập nhật thuật toán của Google có thể làm cho những cả những SEO-er chuyên nghiệp phải lo lắng và đề phòng. Nó được ra mắt lần đầu tiên vào tháng 2 năm 2011. Sự ra đời của thuật toán giúp Google có những website chất lượng hơn trên trang kết quả tìm kiếm. Sau khi cập nhật đầu tiên, thuật toán này càng trở nên lợi hại hơn. Có nhiều cách để khôi phục và thoát khỏi những ảnh hưởng mà thuật toán này mang lại, bạn nên tham khảo những bài viết trên Search Engine Watch.

Penguin

Một thuật toán tìm kiếm mới được thiết kế để giúp Google phát hiện và trừng trị các trang web spam. Như Panda, nó đang làm nhiều SEO-er, webmaster phải để phòng. Đã có rất nhiều website "vô tình" bị ảnh hưởng bởi thuật toán này, và bị ảnh hưởng bởi những hình phạt nặng tay của Google. Một lần nữa, để khôi phục những hình phạt này, hãy tham khảo những bài viết trên Search Engine Watch

QQuery

Đó chỉ đơn giản là một truy vấn mà bạn muốn tìm kiếm trên công cụ tìm kiếm hoặc một cơ sở dữ liệu nào, thậm chí nó không bắt buộc phải có hình thức của một cầu hỏi. Chúng tôi đề cập đến truy vấn về số lần người sử dụng tìm kiếm, và trong việc đánh giá một website xếp hạng cao trên trang kết quả

R - Rank, Reciprocal Links, Referre, Rel, Robots, Rot

Rank

Thứ tự trang web của bạn hiển thị trên SERPs.

Reciprocal Links

Quá trình tạo ra liên kết cho những trang web có liên kết với website của bạn. Đó là một cách phổ biến để yêu cầu một liên kết (ví dụ, tôi sẽ liên kết với bạn nếu bạn liên kết với tôi).

Referre


Với thuật ngữ trong liên kết, reffer là cái gì đó đã tạo ra những người dùng truy cập vào website của bạn. Đó có thể là một công cụ tìm kiếm hoặc một liên kết từ một trang web khác. Đó là nơi mà người sử dụng truy cập, trước khi có liên kết, chỉ dẫn truy cập đến website của bạn

Rel

Một yếu tố đóng vai trò quan trọng của một liên kết. Mục đích hiện tại của việc sử dụng yếu tố này là chỉ ra một liên kết nên được follow (mặc định) hoặc nofollowed (rel = nofollow).

Robots

Có thể bạn đang nghĩ đến các bots của công cụ tìm kiếm, nhưng robot là cách gọi khác cho các tập tin robots.txt, mang đến các hướng dẫn để các công cụ tìm kiếm làm gì với website của bạn. Nếu bạn không muốn bộ máy tìm kiếm lập chỉ mục cho website của bạn, bạn hãy chặn chúng trong file robot. Ngoài ra còn có một những thẻ meta trong file robot (<META NAME = "robot" CONTENT = "noindex, NOFOLLOW">). Tập tin robots.txt cũng được tìm thấy tại url.com/robots.txt.

Rot
Một thuật ngữ dùng để mô tả những gì xảy ra khi có các liên kết trỏ đến một trang web không còn tồn tại, không được chuyển hướng chính xác hoặc không được xử lý một cách đúng đắn.

S - SERPs, Sitewides, Social Signals, Spam

SERPs [Search Engine Results Pages]

Các trang mà Google, Bing, và những công cụ khác cho hiển thị sau khi bạn thực hiện một thao tác tìm kiếm

Sitewides

Liên kết có trên tất cả các trang của một trang web. Bạn thường nhìn thấy chúng trong sidebar và footer của trang. Trong khi đây là một phương pháp khá dễ dàng để tạo ra thứ hạng cao cho một trang web, thì các bộ máy tìm kiếm lại đánh giá thấp những liên kết này. Bạn có thể tìm thấy chúng trong hầu hết các hồ sơ backlink, bởi nó là một phần của một hồ sơ tự nhiên.

Social Signals

Dấu hiệu cho thấy trang web / bài viết của bạn phổ biến với người dùng, trên những mạng xã hội chính. Tín hiệu xã hội được cho là một phương pháp hiệu quả để các công cụ tìm kiếm đánh giá tầm quan trọng của một website và có thể trở thành một phần không thể thiếu của các thuật toán

Spam

Spam được định nghĩa là bất cứ điều gì lám rối một trang web và đem lại những trải nghiệm không tốt cho người dùng. Các liên kết spam được coi là liên kết không liên quan và chất lượng thấp, chúng được tạo ra với một mục đích xấu để cải thiện thứ hạng trang web

T - Toolbar Pagerank, Twitter

Toolbar PageRank [TBPR]

Các con số từ 0 đến 10 phản ánh tầm quan trọng của một website vói Google. Nó không phải là giá trị thực sự của Google đáng giá trang web của bạn.

Twitter

Một mạng truyền thông xã hội, nơi người dùng giao tiếp thông qua 140 ký tự hoặc ít hơn. Nó trở nên hữu ích để tìm kiếm những thông tin chất lượng ngay từ khi nó ra đời

U - Underline, Unnatural Links, URL

Underline

Để đánh dấu trong các liên kết, các từ khóa trong liên kết sẽ được gạch chân. Liên kết thường được mã hoá với gạch dưới. Các thao tác giả mạo những liên kết như này mà không gạch chân liên kết có thể được coi là một liên kết ẩn.

Unnatural Link Warnings

Không ai muốn sở hữu những liên kết này. Chúng ta sẽ nhận được những tin nhắn trong Google Webmaster Tools nếu một số liên kết không tự nhiên này bị phát hiện, và làm ảnh hưởng đến website của bạn

URL [Uniform Resource Locator]

URL có một số yếu tố rất quan trọng với các mục đích của SEO-er. Các tên miền có thể cung cấp cho các đầu mối về chủ đề của trang web và thương hiệu của bạn và nên được lựa chọn cẩn thận. Tên miền mà lạm dụng sự tối ưu hóa được đánh giá thấp trong EMD update. Tập tin cũng nên được đặt tên một cách cẩn thận để URL của bạn được SEO một cách thân thiện

V - Velocity

Velocity

Tốc độ phát triển liên kết của bạn. Nó có thể được đánh giá bằng các công cụ Link Research Tool

W - Webmaster Tools

Webmaster Tools

Hai bộ máy tìm kiến phồ biến nhất hiện nay Google và Bing cung cấp cho các websmaster những công cụ này để đánh giá và theo dõi được website của mình. Nó có thể là công cụ đầu tiên bạn nên xem xét khi website của bạn bị mất lượng traffic và giảm thứ hạng trên trang kết quả.

X - Xenu

Một trong những công cụ mà các SEO-er ưa sử dụng trong những năm qua. Xenu Link Sleuth có thể xác định các broken link trên một website

Y - Yahoo

Công cụ tìm kiếm khác. Nhiều chuyên gia xây dựng liên kết có thể muốn các trang web của mình xếp hạng thêm trên Yahoo, một điều mà nên khuyến khích. Ngày nay, Bing cung cấp các kết quả tìm kiếm mà bạn có thể nhìn thấy trên Yahoo.

Z - zzzzz

Sleep, quá trình bạn thực sự cần thiết khi một chuẩn bị xây dựng liên kết. Đó là một quá trình khá nặng nhọc.

Bài viết của Julie Joyce (SEW) - thegioiseo.com - share123.vn 
Tags:

Không có nhận xét nào:

Lưu ý: Khi để lại Nhận xét bạn nên click vào ô "Thông báo cho tôi" ở dưới để nhận phản hồi từ Admin

Tag liên kết

Đó chưa phải tất cả ... Chúng tôi còn 100 mẫu blog đẹp khác. View all Mẫu Template Blogger

Hãy nhanh tay gọi điện ngay đến chúng tôi theo số 0988227905 hoặc đặt hàng thiết kế ngay hôm nay theo mẫu form bên dưới.

Chúng tôi sẽ hoàn thành trong thời gian sớm nhất cho quý khách

Hãy truy cập để trải nghiệm dịch vụ của chúng tôi
Đã có
lượt Khách Hàng quan tâm đến dịch vụ của chúng tôi

Sử dụng nội dung ở trang này và dịch vụ tại Share123.vn có nghĩa là bạn đồng ý với Thỏa thuận sử dụng và Chính sách phát triển của chúng tôi.

www.Share123.vn - Website chuyên thiết kế blogspot, zip blogger, thiết kế blog chuẩn seo, blogger responsive, Thủ thuật Blogspot, Free Template Blogspot, kho giao diện blog đẹp, premium template blogger, free template blogger, Với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề thiết kế Temple, design skin web chúng tôi cam kết tạo ra những sản phẩm chất lượng, tối ưu đến tay người dùng, thiết kế theo yêu cầu của quý khách, cùng đội ngủ support chuyên nghiệp nhiệt tình, ...

Copyright 2013 © Share123.vn - Blogger Team. All right Reserved - Hotline: 0988.227.905 - Email: nguyenhuytap@gmail.com - website: www.share123.vn

0988227905
Floating Image X